Trang chủChương 4: Hố đen

Hướng dẫn đọc: Phần này dành cho độc giả đã có nền tảng về quan sát lỗ đen và vật lý gần chân trời. Mỗi hiện tượng quan sát được ghép đôi với cơ chế gây ra, kèm các điểm nhận diện và gợi ý loại trừ sai số có thể thao tác được.


I. Hiển ảnh trên mặt phẳng ảnh: vòng chính, vòng phụ và phân khu sáng bền

Vòng chính: tích lũy mạnh trên đai tới hạn nhờ các quỹ đạo quay lại nhiều lần

Vòng phụ: họ bậc quay lại sâu hơn

Phân khu sáng bền: “điểm mềm” thống kê nơi tính tới hạn giảm nhẹ cục bộ


II. Hoa văn phân cực: xoắn trơn và đảo chiều dạng dải

Xoắn trơn: chiếu hình học của sự sắp hàng theo cắt-xén vòng

Đảo chiều dạng dải: vết hẹp của hành lang tái kết nối và lật hướng


III. “Phát tiếng” theo miền thời gian: bậc chung và phong bì dội âm

Bậc chung: đóng/mở đồng bộ khi toàn bộ đai tới hạn bị “ấn xuống”

Phong bì dội âm: đàn hồi trở lại và định tuyến lại nhiều chặng sau khi “nhường”


IV. Phân biệt và loại trừ: ba bước tối thiểu cần làm

  1. Dụng cụ và tái dựng:
    • Tái dựng chéo bằng nhiều thuật toán và mô hình khởi tạo; kiểm tra độ ổn định của vòng chính, vòng phụ và phân khu sáng bền.
    • Dùng pha đóng và biên độ đóng để khẳng định cấu trúc chủ chốt là tín hiệu thiên văn thực.
    • Áp dụng lập ảnh chụp nhanh cho nguồn biến nhanh để tránh lẫn biến thiên theo thời gian với hoa văn không gian.
  2. Tiền cảnh và môi trường truyền:
    • Hiệu chỉnh Faraday: lập bản đồ độ đo xoay, phục hồi góc phân cực nội tại rồi mới phân tích xoắn trơn và dải đảo chiều.
    • Đánh giá tán xạ: so kích thước biểu kiến theo tần số để loại mờ tán xạ và ảo ảnh do ngoại suy.
  3. Nhất quán đa miền:
    • Đối chiếu ảnh, phân cực và thời gian: bậc chung có trùng cửa sổ với tăng sáng ở phân khu sáng và hoạt động của dải đảo chiều không.
    • Nhất quán đa trạm, đa đêm: các “dấu vân tay” chủ chốt có bền vững dưới hình học dàn khác nhau và ở các thời đoạn khác nhau không.

V. Tóm lại: ba “ngôn ngữ” của cùng một lớp vỏ

Nhìn chung, ba mạch chứng cứ này ghép “ta thấy gì” với “vì sao lại thế”: cùng một lớp vỏ căng viết nên vòng và dải trên mặt phẳng ảnh, hướng trên bản đồ phân cực, và cơ chế đóng/mở ngưỡng kèm dội âm trên trục thời gian. Sự ăn khớp đó làm nền cho các cơ chế kênh và quy tắc hạch toán được trình bày tiếp theo.


Bản quyền & Giấy phép (CC BY 4.0)

Bản quyền: trừ khi có ghi chú khác, bản quyền của “Energy Filament Theory” (văn bản, bảng biểu, minh họa, ký hiệu và công thức) thuộc về tác giả “Guanglin Tu”.
Giấy phép: tác phẩm này được phân phối theo giấy phép Creative Commons Ghi công 4.0 Quốc tế (CC BY 4.0). Được phép sao chép, phân phối lại, trích xuất, phỏng tác và chia sẻ lại cho mục đích thương mại hoặc phi thương mại với ghi công phù hợp.
Định dạng ghi công khuyến nghị: Tác giả: “Guanglin Tu”; Tác phẩm: “Energy Filament Theory”; Nguồn: energyfilament.org; Giấy phép: CC BY 4.0.

Phát hành lần đầu: 2025-11-11|Phiên bản hiện tại:v5.1
Liên kết giấy phép:https://creativecommons.org/licenses/by/4.0/